Ở nhiệt độ thường, áp suất không khí, Nitơ gần như trơ về hóa học. Là khí không màu, không mùi, không vị, không độc hại và bắt lửa. Trong không khí, Nitơ chiếm 78.03% về thể tích.
ỨNG DỤNG
- Luyện kim: xử lý nhiệt, làm lạnh nhanh, làm sạch xỉ kim loại, sản xuất bột kim loại, cắt Plasma, sản xuất kính nổi;
- Công nghiệp xây dựng: làm đông cứng đất, làm lạnh bê tông;
- Bảo vệ môi trường, kỹ thuật an toàn: thổi đường ống và bồn chứa, khí bảo vệ chống cháy nổ, tái chế vật liệu Composite;
- Công nghệ sản xuất cao su và nhựa;
- Công nghệ thực phẩm: đống gói và bảo quản thực phẩm, làm đông lạnh nhanh, bảo quản tinh đông viên…;
- Sinh học và y thế: làm lạnh và bảo quản vật liệu sinh học, mổ lạnh, bảo quản tinh trùng…
- Công nghiệp điện tử bán dẫn: khí bảo vệ các quá trình công nghệ;
- Nghiên cứu khoa học.
ĐẶC TÍNH
- Các nguy cơ chính: gây ngạt, nguy cơ áp suất cao;
- Giới hạn nổ: Không
- Khả năng gây cháy: không
- Mùi: Không
- Phân tử lượng: 28.1
- Dung tích riêng ở 200C: 0.858 M3/Kg
- Tỷ trọng riêng (Không khí = 1) ở 200C: 0.967
- Nhiệt độ tới hạn: - 146.90C
- Áp suất tới hạn: 34.7 Bar
Tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng, Nitơ có độ tinh khiết sau đây: N2 4.0, N25.0, N2 6.0
HÌNH THỨC CUNG CẤP
Có các hình thức cung cấp Nitơ khí và lỏng sau đây:
- Cung cấp bằng chai khí cao áp: 5L, 10L, 40L, 47L, 50L…
- Cung cấp bằng bình Dawars
- Cung cấp bằng bình chứa lỏng: Taylor Wharton, Nhật bản…
- Cung cấp bằng téc chứa siêu lạnh…