Oxy là một nguyên tố hóa học phổ biến nhất trên hành tinh, chiếm 50% về khối lượng của vỏ trái đất, nước và không khí. Ở điều kiện bình thường, Oxy là chất khí không mùi, không màu không vị.
ỨNG DỤNG
Oxy được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, trong công nghiệp và nhiều lĩnh vực khác. Một số lĩnh vực ứng dụng cơ bản sau:
- Công nghệ hàn
- Công nghệ luyện kim; tinh luyện thép, gang, đồng và các kim loại khác;
- Công nghệ hóa chất: oxy hóa Acetol Dehide thành Axit Acetic, tạo khí hóa than, khí hóa dầu, lên men trong sản xuất hóa dược…
- Công nghệ thực phẩm: lên men, bảo quản thịt;
- Bảo vệ môi trường, xử lý nước;
- Y tế: khí thở hồi sức cấp cứu, hỗn hợp khí cho chuẩn đoán, gây mê;
- Hàng hải: khí cho lặn
- Công nghệ đo lường;
- Công nghệ điện tử, thông tin.
ĐẶC TÍNH
- Các nguy cơ chính: thúc đẩy mạnh sự cháy, nguy cơ áp suất cao;
- Giới hạn nổ: Không
- Khả năng gây cháy: Oxy hóa mạnh
- Mùi: Không
- Phân tử lượng: 32.0
- Dung tích riêng ở 200C: 0.751 M3/Kg
- Tỷ trọng riêng (Không khí = 1) ở 200C: 1.105
- Nhiệt độ tới hạn: - 1180C
- áp suất tới hạn: 51.8 Bar
CHẤT LƯỢNG
- Oxy trong công nghiệp thông dụng: O2 2.6
- Oxy chất lượng cao: O2 4.5, O2 5.6
- Oxy y tế: O2 2.5
HÌNH THỨC CUNG CẤP
Có các hình thức cung cấp Oxy khí và lỏng sau đây:
- Cung cấp bằng chai khí cao áp: 5L, 10L, 40L, 47L, 50L…
- Cung cấp bằng bình chứa lỏng: Taylor Wharton, Nhật bản…
- Cung cấp bằng téc chứa siêu lạnh…